Hiện nay mỗi quốc gia đều phát hành và sử dụng các loại tiền tệ khác nhau, với tên và kí tự có những quy định riêng. Khi nhìn vào kí tự tiền tệ, ta có thể biết ngay đó là đồng tiền của nước nào. Vậy bạn đã bao giờ tò mò về các kí tự tiền tệ thường hay dùng trong văn bản chưa? Nếu có thì hãy tham khảo bài viết dưới đây nhé!
1. Kí tự tiền tệ là gì?
Kí tự tiền tệ là biểu tượng hình ảnh kí hiệu cho tên của các loại đồng tiền. Các kí tự này được dùng để viết nhanh khi sử dụng tiền tệ. Kí tự tiền tệ thường bao gồm kí tự đầu tiên của loại tiền đó, có thể thay đổi nhỏ về mặt hình thức như các kí tự được nối dính lại với nhau hay được thêm bằng nét dọc hoặc ngang. Kí tự tiền tệ thường xuất hiện trong các văn bản liên quan đến lĩnh vực tài chính – ngân hàng. Nếu bạn thường xuyên theo dõi bản tin tài chính – ngân hàng thì sẽ không xa lạ với chúng.
2. 99+ kí tự tiền tệ phổ biến thường dùng trong văn bản
Hệ thống kí tự tiền tệ vô cùng đa dạng phong phú, có thể sẽ làm khó bạn khi mới tiếp cận. Nếu bạn vẫn còn xa lạ với những kí tự tiền tệ hay dùng trong văn bản? Hãy cùng thử nhận diện một số kí hiệu tiền tệ thường được dùng trong văn bản sau đây nhé!
– Kí tự tiền tệ của Việt Nam
Ngân hàng Nhà nước là cơ quan duy nhất phát hành tiền. Đơn vị tiền tệ của Việt Nam có kí hiệu Quốc gia là “đ”, kí hiệu quốc tế là VND.
– Kí tự tiền tệ của châu Âu
Đồng Euro là đồng tiền chung sử dụng cho các nước châu Âu. Đồng tiền chung châu Âu có kí hiệu là €. Euro sử dụng cho 18 nước thuộc liên minh châu Âu là 6 nước khác nằm ngoài liên minh châu Âu.
– Kí tự tiền tệ của Mỹ
Đô la Mỹ là đơn vị tiền tệ của Hợp chủng Quốc Hoa Kỳ có mã ISO là USD. Kí hiệu của đồng Đô la Mỹ là $. Bên cạnh Mỹ, một số quốc gia khác cũng dùng Đô la Mỹ là đơn vị tiền tệ của quốc gia mình.
– Kí tự tiền tệ của Trung Quốc
Đồng Nhân dân tệ là đơn vị tiền tệ chính thức của Trung Quốc, kí hiệu là ¥.
– Kí tự tiền tệ của Hàn Quốc
Won Đại hàn dân quốc là đơn vị tiền tệ chính thức của đất nước xứ sở Kim chi. Won Đại hàn dân quốc hay còn được gọi tắt là Won, kí hiệu là: ₩.
– Kí tự tiền tệ của Anh
Đồng Bảng Anh là đơn vị tiền tệ chính thức của Vương quốc Anh cũng như của xứ Wales, cộng hòa Ireland, Bắc Ireland, Scotland, kí hiệu là £. Mức độ phổ biến của đồng Bảng Anh chỉ Đô la Mỹ và đồng Euro.
– Kí tự tiền tệ của Nhật Bản
Đồng Yên Nhật là đơn vị tiền tệ chính thức của đất nước xứ mặt trời mọc từ năm 1871, kí hiệu là ¥. Có thể thấy kí hiệu đồng Yên Nhật rất giống với kí hiệu đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc. Hai đơn vị tiền tệ này được phiên âm giống nhau nên cùng có kí hiệu là ¥.
– Kí tự tiền tệ Ấn Độ
Đồng Rupee là đơn vị tiền tệ chính thức của Ấn Độ kí hiệu là ₨. Bhutan và Nepal cũng là các quốc gia sử dụng loại đồng tiền này.
– Kí hiệu tiền tệ Lào
Đơn vị tiền tệ chính thức của nước láng giềng chúng ta là Kip, kí hiệu là ₭.
– Kí hiệu tiền tệ Malaysia
Đồng Ringgit là đơn vị tiền tệ chính thức của Malaysia, kí hiệu là RM.
3. Nên tra cứu ký tự tiền tệ ở đâu?
Nếu lần đầu làm quen với các kí tự tiền tệ thường dùng trong văn bản, có lẽ bạn sẽ khá hoang mang. Khi đó, bạn cần tìm đến một địa chỉ tra cứu kí tự nhanh chóng, chính xác.
Web chuyên cung cấp thông tin về những kí tự đặc biệt, một trong số đó là kí tự tiền tệ. Web cung cấp những thông tin rất chính xác, đa dạng và phong phú về các loại kí tự tiền tệ của nhiều quốc gia trên thế giới. Các kí tự trên website này cũng được cập nhập liên tục và nhanh chóng. Vì vậy hãy thường xuyên cập nhật những thông tin của https://kituhay.com để biết thêm được nhiều kí tự tiền tệ trên khắp thế giới.
Bài viết trên đây đã cung cấp một số thông tin cơ bản về 99 kí tự tiền tệ thường hay dùng trong văn bản hiện nay. Hy vọng rằng những thông tin bổ ích ở trên sẽ giúp cho bạn hiểu hơn về các kí tự tiền tệ để mở rộng tầm hiểu biết hay phục vụ cho việc học tập, trong công việc. Đừng quên theo dõi kituhay.com để biết thêm nhiều thông tin hữu ích nhé!